Các lĩnh vực có điều kiện đầu tư bao gồm
 |
1. Lĩnh vực đầu tư có điều kiện bao gồm:
a) Lĩnh vực tác động đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
b) Lĩnh vực tài chính, ngân hàng;
c) Lĩnh vực tác động đến sức khỏe cộng đồng;
d) Văn hóa, thông tin, báo chí, xuất bản;
đ) Dịch vụ giải trí;
e) Kinh doanh bất động sản;
g) Khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên; môi trường sinh thái;
h) Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo;
i) Phát thanh, truyền hình.
k) Sản xuất, xuất bản và phân phối các sản phẩm văn hoá.
l) Khai thác, chế biến khoáng sản.
m) Thiết lập hạ tầng mạng viễn thông, truyền dẫn phát sóng, cung cấp dịch vụ viễn thông và internet.
n) Xây dựng mạng bưu chính công cộng; cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát.
o) Xây dựng và vận hành cảng sông, cảng biển, cảng hàng không, sân bay.
p) Vận tải hàng hoá và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường biển, đường thuỷ nội địa.
q) Đánh bắt hải sản.
r) Sản xuất thuốc lá.
s) Kinh doanh bất động sản.
t) Đầu tư trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối.
u) Giáo dục, đào tạo.
v) Bệnh viện, phòng khám.
x) Một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với nhà đầu tư nước ngoài, các lĩnh vực đầu tư có điều kiện còn bao gồm:
- Các lĩnh vực đầu tư theo lộ trình thực hiện cam kết quốc tế trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Các lĩnh vực đầu tư khác trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên cam kết hạn chế mở cửa thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài.
- Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư phải phù hợp với quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.