Thẩm tra và cấp giấy chứng nhận đầu tư

Các dự án thuộc Loại 1 và Loại 2 theo quy định tại Điều 4 của Quy định này thì phải thẩm tra hồ sơ đăng ký chứng nhận đầu tư trước khi cấp giấy chứng nhận đầu tư.

1. Quy trình thực hiện:
a. Đối với dự án Loại 1.

 

b. Đối với dự án Loại 2.

 


2. Thuyết minh quy trình:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký chứng nhận đầu tư tại Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư.
2.1 Hồ sơ đăng ký chứng nhận đầu tư:
Hồ sơ đăng ký chứng nhận đầu tư tùy thuộc dự án, cụ thể như sau:
Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân;
c) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
d) Dự án đầu tư bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
đ) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (theo mẫu)
Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời với thủ tục đăng ký kinh doanh, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
b) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
a) Văn bản đăng ký đầu tư (theo mẫu);
b) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
d) Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối ự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
b) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân;
c) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
d) Dự án đầu tư bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
đ) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
e) Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời với thủ tục đăng ký kinh doanh, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
b) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
2.2 Lập dự án đầu tư.
Nhà đầu tư lập hoặc thuê tư vấn lập dự án đầu tư.
Nội dung chủ yếu của dự án đầu tư:
a) Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư.
b) Lựa chọn hình thức đầu tư.
c) Chương trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng (đối với các dự án có sản xuất).
d) Các phương án địa điểm cụ thể (hoặc vùng địa điểm, tuyến công trình) phù hợp với quy hoạch xây dựng (bao gồm cả tài liệu về sự lựa chọn địa điểm, trong đó có đề xuất giải pháp hạn chế tới mức tối thiểu ảnh hưởng đối với môi trường và xã hội).
e) Phương án giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái định cư (nếu có).
f) Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ (bao gồm cả cây trồng, vật nuôi nếu có).
g) Các phương án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các phương án đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường.
h) Xác định rõ nguồn vốn (hoặc loại nguồn vốn), khả năng tài chính, tổng mức đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến độ. Phương án hoàn trả vốn đầu tư (đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn đầu tư).
i) Phương án quản lý khai thác dự án và sử dụng lao động.
j) Phân tích hiệu quả đầu tư.
k) Các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư.
l) Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án.
m) Xác định chủ đầu tư.
n) Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án.
Đối với các dự án mua sắm thiết bị, máy móc không cần lắp đặt, nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chỉ thực hiện theo các khoản a, b, f, h, i, j, k, l, m và n.
2.3 Đăng ký kinh doanh (nếu Nhà đầu tư có nhu cầu) và nộp lệ phí đăng ký kinh doanh.
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư. Nhà đầu tư chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Nhà đầu tư nộp lệ phí đăng ký kinh doanh tại VP.
- Văn phòng nhận lệ phí đăng ký kinh doanh, trả biên lai cho Nhà đầu tư và thông báo cho Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư biết.
- Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư xem xét kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư trình Trưởng Ban xem xét, phê duyệt và ghi nội dung chấp thuận đăng ký kinh doanh kèm vào giấy chứng nhận đầu tư được cấp tại bước sau.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh tùy thuộc loại hình doanh nghiệp đăng ký, cụ thể như sau:
Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân:
a. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
b. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của chủ doanh nghiệp tư nhân.
c. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
d. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp (xem phụ lục) đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh:
a. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
b. Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
c. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
d. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
e. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
a. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
b. Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty.
c. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
d. Danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo uỷ quyền.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp.
e. Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
g. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
h. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi và đối với công ty nhận sáp nhập.
a. Trường hợp chia công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thành một số công ty cùng loại, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006, hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có quyết định chia công ty theo quy định tại Điều 150 của Luật Doanh nghiệp, biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chia công ty và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty.
b. Trường hợp tách công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định 88/2006/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty được tách phải có quyết định tách công ty theo quy định tại Điều 151 của Luật Doanh nghiệp, biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc tách công ty và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty.
c. Trường hợp hợp nhất một số công ty cùng loại thành một công ty mới, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định 88/2006/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có hợp đồng hợp nhất công ty theo quy định tại Điều 152 của Luật Doanh nghiệp, biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các công ty bị hợp nhất.
d. Trường hợp sáp nhập một hoặc một số công ty cùng loại vào một công ty khác, ngoài giấy tờ quy định tại Chương V Nghị định 88/2006/NĐ-CP, trong hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty nhận sáp nhập phải có thêm hợp đồng sáp nhập theo quy định tại Điều 153 của Luật Doanh nghiệp, biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập.
e. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc ngược lại, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 15 Nghị định 88/2006/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty được chuyển đổi phải có quyết định chuyển đổi theo quy định tại Điều 154 của Luật Doanh nghiệp, biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty.
Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ.
Việc đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp mới đồng thời với việc bố cáo chấm dứt hoạt động doanh nghiệp cũ cũng như việc giải quyết các quyền và nghĩa vụ có liên quan.
Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh:
a. Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước.
b. Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:
- Hộ chiếu Việt Nam;
- Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:
- Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;
- Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
- Giấy xác nhận đăng ký công dân;
- Giấy xác nhận gốc Việt Nam;
- Giấy xác nhận có gốc Việt Nam;
- Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam;
- Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
c. Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
d. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
2.4.Thẩm tra Hồ sơ đăng ký chứng nhận đầu tư:
Ban Đối ngoại và Xúc tiến đầu tư là đầu mối thẩm tra Hồ sơ đăng ký chứng nhận đầu tư.
Đối với các dự án thuộc Loại 1:
a. Nhà đầu tư nộp10 bộ Hồ sơ đăng ký chứng nhận đầu tư, trong đó ít nhất có 1 bộ hồ sơ gốc tại Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư.
b. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ đăng ký chứng nhận đầu tư hợp lệ, Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư soạn văn bản trình Trưởng Ban ký, gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan.
c. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký chứng nhận đầu tư, các Bộ, ngành có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, gửi về LVH. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi, Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để hoàn thiện.
d. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ đăng ký chứng nhận đầu tư đã hoàn thiện, lập báo cáo thẩm tra, sọan văn bản xin chấp thuận chủ trương đầu tư trình Trưởng Ban ký gửi Thủ tướng Chính phủ (Văn phòng Chính phủ thông báo bằng văn bản ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về dự án đầu tư trong vòng 7 ngày).
e. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư lập hồ sơ trình Trưởng Ban ký Giấy CNĐT cho NĐT.
f. Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, Ban Đầu tư và Xúc tiến đầu tư gửi thông báo bằng văn bản cho NĐT, trong đó nêu rõ lý do.
g. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư sao gửi Giấy CNĐT đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.
Đối với các dự án thuộc Loại 2:
a. NĐT nộp 10 bộ Hồ sơ đăng ký chứng nhận đầu tư, trong đó ít nhất có 1 bộ hồ sơ gốc tại Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư. Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
b. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ đăng ký chứng nhận đầu tư hợp lệ, Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của Ban Kế hoạch - Tài chính, Ban Quy hoạch và Kiến trúc môi trườngg và các đơn vị có liên quan thuộc Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
c. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký chứng nhận đầu tư, các đơn vị có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, gửi về Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi, Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để hoàn thiện.
d. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện, Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư lập hồ sơ trình Trưởng Ban ký Giấy chứng nhận đầu tư cho Nhà đầu tư.
e. Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư gửi thông báo bằng văn bản cho NĐT, trong đó nêu rõ lý do.
f. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư sao gửi Giấy CNĐT đến các đơn vị có liên quan thuộc Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Nội dung thẩm tra dự án đầu tư:
Thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
Nội dung thẩm tra gồm:
a) Sự phù hợp với: quy hoạch kết cấu hạ tầng - kỹ thuật; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và các nguồn tài nguyên khác.
Đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực chưa có quy hoạch hoặc chưa có trong quy hoạch nêu trên thì BQL lấy ý kiến các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quy hoạch;
b) Nhu cầu sử dụng đất: diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất;
c) Tiến độ thực hiện dự án: tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án;
d) Giải pháp về môi trường: đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường và giải pháp xử lý phù hợp với quy định của pháp luật về môi trường.
Thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
a) Thẩm tra khả năng đáp ứng điều kiện quy định tại Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan;
b)Các Bộ, ngành liên quan có trách nhiệm thẩm tra khả năng đáp ứng các điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Trường hợp các điều kiện đầu tư đã được pháp luật hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định thì Ban Quản lý Làng Văn hoá - Du lịch các dân tộc Việt Nam quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không phải lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan;
Thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
a) Sự phù hợp với: quy hoạch kết cấu hạ tầng - kỹ thuật; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và các nguồn tài nguyên khác.
Đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực chưa có quy hoạch hoặc chưa có trong quy hoạch nêu trên Ban Quản lý Làng Văn hoá - Du lịch các dân tộc Việt Nam lấy ý kiến các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quy hoạch;
b) Nhu cầu sử dụng đất: diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất;
c) Tiến độ thực hiện dự án: tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án;
d) Giải pháp về môi trường: đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường và giải pháp xử lý phù hợp với quy định của pháp luật về môi trường.
e) Thẩm tra khả năng đáp ứng điều kiện quy định tại Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan;
Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư gửi các Bộ, ngành liên quan thẩm tra khả năng đáp ứng các điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện Trường hợp các điều kiện đầu tư đã được pháp luật hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định thì Ban Quản lý Làng Văn hoá - Du lịch các dân tộc Việt Nam quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không phải lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan;
2.5. Chấp thuận chủ trương đầu tư:
Đối với các dự án Loại 1, sau khi có ý kiến của các Bộ, ngành liên quan, Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư tổng hợp, yêu cầu Nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện (nếu cần) và soạn thảo hồ sơ trình Trưởng Ban ký gửi Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận (hay không chấp thuận) chủ trương đầu tư.
2.6. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư kiêm đăng ký kinh doanh (nếu có):
a) Sau khi có ý kiến chấp thuận chủ trương đầu tư của thủ tướng Chính phủ (đối với dự án Loại 1) hoặc có Hồ sơ đăng ký chứng nhận đầu tư đã được hoàn thiện (đối với dự án Loại 2), Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư lập hồ sơ trình Trưởng Ban ký Giấy chứng nhận đầu tư cho Nhà đầu tư.
b) Trưởng Ban ký Giấy chứng nhận đầu tư kiêm đăng ký kinh doanh (nếu có).
c) Trong vòng 1 ngày, Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư chuyển Giấy chứng nhận đầu tư kiêm đăng ký kinh doanh (nếu có) cho Nhà đầu tư.
d) Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư sao Giấy chứng n hận đầu tư gửi đến các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư;
b) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; nhu cầu diện tích đất sử dụng;
c) Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
d) Tổng vốn đầu tư;
đ) Thời hạn thực hiện dự án;
e) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
g) Xác nhận các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có
2.7. Hoàn thiện các thủ tục pháp lý liên quan đến đăng ký kinh doanh theo quy định tại Luật doanh nghiệp:
Ban đối ngoại và Xúc tiến đầu tư hỗ trợ liên hệ các cơ quan chức năng, Nhà đầu tư thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến đăng ký kinh doanh, cụ thể:
- Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp (nếu có)
- Họp Hội đồng quản trị (nếu có); Đăng ký trụ sở chính (số điện thoại, Fax) và Đăng ký danh sách nhân sự chủ chốt.
- Đăng ký khắc và sử dụng con dấu.
- Mở tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng.
- Đăng ký mã số thuế tại Cục thuế Thành phố Hà Nội.
- Đăng ký mã số Hải quan.
- Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, thủ tục phòng chống cháy nổ.